Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
So sánh thông số kỹ thuật iPad Mini 6 và iPad Mini 5
iPad Mini 6 | iPad Mini 5 | |
Giá khởi điểm | 499 USD | 399 USD |
Kích thước | 195,4 x 134,8 x 6,3 mm | 203,2 x 134,8 x 6,1 mm |
Trọng lượng (only Wi-Fi) | 293g bản Wi-Fi và 297g bản Cellular | 300g bản Wi-Fi và 308g bản Cellular |
Bộ xử lý | A15 Bionic | A12 Bionic |
Dung lượng | 64GB, 256GB | 64GB, 256GB |
Màn hình | Liquid Retina 8,3 inch với True Tone, độ sáng 500 nits | Retina 7,9 inch với True Tone, độ sáng 500 nits |
Độ phân giải | 2266 x 1488 pixels, mật độ điểm ảnh 326ppi | 2048 x 1536 pixels, mật độ điểm ảnh 326ppi |
Kết nối | 5G (dưới 6GHz), Gigabit LTE, Wi-Fi 6, Bluetooth 5 | 4G LTE, Gigabit LTE, Wi-Fi 802.11a/b/g/n/ac, Bluetooth 5.0 |
Pin | Lên đến 10 giờ | Lên đến 10 giờ |
Camera sau | Wide 12MP, khẩu độ f/1.8, zoom kỹ thuật số 5x, Smart HDR, đèn flash Quad-LED True Tone | Wide 8MP, khẩu độ f/2.4, zoom kỹ thuật số 5x, HDR tự động |
Camera trước | 12MP Ultra Wide, khẩu độ f/2.4, Retina Flash, Smart HDR 3 | 7MP, Facetime HD, khẩu độ f/2.2, Retina Flash, HDR tự động |
Video camera sau | 4K ở tốc độ 24/25/30/60 khung hình/giây hoặc 1080p HD ở 25/30/60 khung hình/giây. Zoom 3x, Slow-Mo 1080p ở tốc độ 120/240 khung hình/giây. Dải động mở rộng cho video lên đến 30 khung hình/giây. | 1080p HD ở tốc độ 30 khung hình/giây, zoom 3x, Slow-Mo ở tốc độ 120 khung hình/giây. |
Video camera trước | HD 1080p ở tốc độ 25/30/60 khung hình/giây | HD 1080p |
Center Stage | Có | Không |
Cổng kết nối | USB-C | Lightning |
Apple Pencil | Thế hệ thứ hai | Thế hệ thứ nhất |
Âm thanh | Chế độ ngang âm thanh hai loa | Âm thanh hai loa |
ID Touch | Ở nút trên cùng | Tích hợp vào nút Home |
Màu sắc | Xám không gian, Hồng, Tím, Ánh sao | Xám không gian, Bạc, Vàng |
Từ thông số kỹ thuật và thiết kế mới, rõ ràng iPad Mini 6 về mọi mặt đều tỏ ra cao cấp hơn bất kỳ iPad Mini nào trước đây. Thông thường những thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác không quá rõ ràng với các sản phẩm của Apple nhưng giữa iPad Mini 5 và iPad Mini 6 thì khác, nó là sự khác biệt giữa đêm và ngày.
Sự khác biệt chính giữa iPad Mini 6 và iPad Mini 5
Với thông số kỹ thuật vượt trội, rõ ràng là bạn đang có cơ hội sở hữu chiếc máy tính bảng iPad Mini tốt nhất của Apple. Nó có màn hình Liquid Retina lớn hơn, tràn cạnh mà kích thước không thay đổi nhiều hay làm thời lượng pin kém đi. Bên cạnh đó, hiệu suất CPU của máy nhanh hơn 40% và GPU nhanh hơn 80%, khiến việc trải nghiệm vốn đã tuyệt vời trên Mini 5 nay còn hoàn hảo hơn với Mini 6. Camera cả trước và sau của iPad Mini 6 cũng được nâng lên một tầm cao mới, phù hợp hơn với tình hình hiện tại. Thậm chí, nó còn được hỗ trợ Apple Pencil 2, có USB-C đa năng và kết nối 5G trên phiên bản Cellular.
Yếu tố duy nhất mà nó không bằng Mini 5, có lẽ là giá cả. iPad Mini 6 có giá khởi điểm là 499 USD (tương đương 11,3 triệu đồng), đã tăng 100 USD so với giá khởi điểm của Mini 5. Ngoài ra việc thiết kế lại cũng có nghĩa các phụ kiện trước đây tương thích với Mini 5 sẽ không còn tác dụng với Mini 6 nữa.
Có nên nâng cấp từ iPad Mini 5 lên iPad Mini 6 không?
Phải nói rằng đây là lần nâng cấp lớn nhất từng thấy trong dòng iPad Mini trong nhiều năm qua, thậm chí là từ trước đến nay. Chip A15 Bionic cung cấp hiệu suất tăng đáng kể và việc sử dụng màn hình tràn cạnh cho phép mang đến trải nghiệm sử dụng, nghe nhìn thoả mãn hơn rất nhiều. Chưa kể đến những thay đổi để phù hợp với tình hình thế giới như camera và 5G để bạn có thể video call mọi lúc mọi nơi.
Không giống với những lần ra mắt sản phẩm của Apple, iPad Mini 6 thể hiện một sự cải tiến vượt bậc so với bất kỳ người tiền nhiệm nào của nó. Do đó nếu bạn đang sở hữu iPad Mini 5, thậm chí là đời cũ hơn, thì đừng ngần ngại gì mà không nâng cấp lên Mini 6.
Lý do mà nên mua iPad Mini 5 là trừ khi bạn gặp rào cản về kinh tế, hay chưa muốn lên đời Mini 6 vì lỡ sắm sửa nhiều phụ kiện iPad Mini hoặc đơn giản là quen với thiết kế nút Home. Ngoài đó ra, nếu có đủ khả năng mua model mới, hãy mua nó, và bạn sẽ không phải thất vọng.