Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Là dòng xe tay côn được nhiều người ưa chuộng trên thị trường, Yamaha Exiter luôn xứng đáng với vị trí đứng đầu về những cải thiện về động cơ và cách thức vận hành, giúp dòng xe hoàn thiện về động cơ và vận hành ngày càng mạnh mẽ
Tuy nhiên, màu sắc và kiểu dáng xe vẫn giữ những thiết kế kiểu cũ, màu sắc cũng không có nhiều đặc biệt hoặc nổi bật, khiến nhiều người không thích thú.
Với sự ra đời của phiên bản CAMO, Exiter đang cho thấy nó xứng đáng là ông vua tay côn trên thị trường Việt Nam
Yamaha Exiter CAMO với màu sắc “nổi bật giữa đám đông”
Chính thức được bán tại các đại lý từ 7/2015, màu sắc ấn tượng của Yamaha Exiter CAMO thực sự gây ấn tượng đến người mua xe.
Họa tiết CAMO hay được biết đến với những họa tiết được sử dụng trong các trang phục cho quân đội, với màu xanh đặc trưng và họa tiết rằn ri mạnh mẽ và hầm hố
Không có quá nhiều thay đổi về thiết kế so với phiên bản cũ
Phiên bản Yamaha Exiter CAMO giữ nguyên động cơ của những dòng Exiter cũ, với động cơ 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát dung dịch với công suất tối đa 11,3 kW tại 8500 vòng/phút, và mô men xoắn cực đại lên đến 13,8 Nm tại 7000 vòng/phút
Họa tiết CAMO dọc thân xe và trên các lá chắn bùn
Sự khác biệt với phiên bản Exiter khác là những họa tiết, và chiếc áo hoàn toàn mới, nổi “bần bật”, họa tiết CAMO được phủ suốt thân xe đến các lá chắn bùn phía trước và phía sau hết sức đặc biệt, tạo sự mạnh mẽ, và chắc chắn sẽ chinh phục tất cả những tín đồ của Exiter
Cùng xem thêm một số hình ảnh về Yamaha Exiter CAMO
Yamaha Exiter CAMO nhìn từ phía sau
Thiết kế đuôi kiêu hãnh vuốt nhọn với cặp xi nhan cực chất
Phanh đĩa bánh sau an toàn
Phanh đĩa bánh trước
Mặt đồng hồ hiện đại
Thông số kỹ thuận của Yamaha Exiter CAMO:
Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter CAMO | |
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh | 149.7cc |
Đường kính và hành trình piston | 57.0 x 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.4:1 |
Công suất tối đa | 11.3 kW (15.4 PS) / 8,500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 13.8 N·m (1.4 kgf·m) / 7,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống bôi trơn | Cácte ướt |
Dung tích dầu máy | 0.95 lít |
Dung tích bình xăng | 4.2 lít |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng (1 vòi phun) |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | – |
Hệ thống ly hợp | Ly tâm loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1st: 2.833 / 2nd: 1.875 / 3rd: 1.429 / 4th: 1.143 / 5th: 0.957 |
Kiểu hệ thống truyền lực | 5 số |
Loại khung | Ống thép – cấu trúc kim cương |
Kích thước bánh trước / bánh sau | 70/90-17M/C 38P / 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Phanh trước | Đĩa thủy lực (đường kính 245.0 mm) |
Phanh sau | Đĩa thủy lực (đường kính 203.0 mm) |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | Lò xo trục đơn |
Đèn trước | Bóng đèn Halogen 12V 35/35W×1 |
Kích thước (Dài x Rộng x Cao) | 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm |
Độ cao yên xe | 780 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,290 mm |
Trọng lượng ướt (với dầu và đầy bình xăng) | 115 kg |
Độ cao gầm xe | 135mm |
Nguồn: Yamaha
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam
O.N