Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
So sánh SYM Attila Venus 125 và Yamaha Latte 125 | |
SYM Attila Venus | Yamaha Latte |
So sánh về giá | |
Phiên bản thường: 35,900,000 đồng Phiên bản Smart Idle: 36,900,000 đồng Phiên bản CBS: 38,900,000 đồn | 37.9 triệu đồng |
So sánh về thiết kế | |
– Sang trọng – Quyến rũ – Cổ điểnAttila Venus 125 mang vẻ đẹp rất nữ tính, theo phong cách pha lẫn chút cổ điển vào một chiếc xe hiện đại. Venus phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, và đặc biệt phù hợp cho nữ giới | – Tiện dụng – Nữ tính – Hiện đại Thiết kế của Yamaha Latte hướng tới nữ giới là dân văn phòng hoặc các bà nội trợ hiện đại |
So sánh về sự tiện dụng | |
| |
– Cốp xe rộng với thể tích 28 lít, lớn hơn cốp của Honda Vision- Bình xăng nằm đầu xe, dễ dàng mở bằng cách vặn khóa trên ổ khóa chính, tiện dụng cho quá trình đổ xăng – Mở cốp bằng nút bấm cạnh ổ khóa chính, đồng thời cốp cũng được trang bị đèn chiếu sáng tiện dụng, điều này không được hiện diện ở Honda Vision – Yên xe khá rộng rãi và êm ái, cho khả năng chở thêm một người lớn và một trẻ em phía sau mà vẫn thấy thoải mái Nhìn chung, so với Honda Vision thì rõ ràng Attila tỏ ra tinh tế hơn hẳn vì có nhiều chức năng tiện dụng hơn cho người dùng | – Cốp xe rộng 37 lít hết sức rộng rãi, ngoài ra còn có móc treo đồ đầu xe. – Sử dụng chìa khóa thông minh Smartkey, vừa đảm bảo an toàn vừa tiện lợi khi đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau – Bình xăng đặt ở đầu xe nên khá là tiện lợi mỗi khi đổ xăng Nhìn chung, Yamaha Latte vừa mang tới cho người dùng một thiết kế hệ đại, vừa mang tới cho người dùng nhiều tính năng tiện dụng. |
So sánh động cơ | |
Attila Venus được trang bị động cơ 124,6 cc, công suất 8,3 mã lực/7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại lên tới 8,6Nm/6.500 vòng/phútDo không chú trọng quá nhiều vào sự hoàn thiện sức mạnh cho động cơ, Venus cũng giống như những thế hệ trước dường như không quá nổi bật, | Xe máy Yamaha Latte mang tới cho người dùng động cơ 125cc, bluecore đi kèm hệ thống khởi động mới – Công suất cực đại 8.1 mã lực – Mô men xoắn cực đại 9.7 Nm Nhìn chung Yamaha Latte có được động cơ khá đầm và khỏe, phù hợp với thói quen sử dụng xe máy của nữ giới. |
So sánh khả năng vận hành | |
| |
– Lốp không săm, kích thước 10 inch,- Khởi động êm ái, đi khá êm ái, đi mướt nhất trong khoảng 30 – 50 km/h – Chỗ ngồi có độ dốc vừa phải và khá rộng rãi, nên rất thoải mái cho người điều khiển và cả người ngồi phía sau – Hệ thống phanh kết hợp CBS (cả phanh trước và phanh sau), an toàn và rút ngắn tiến trình phanh hơn – Dừng tự động Smart Idle, tiết kiệm xăng Nhìn chung, mặc dù không quá mạnh mẽ, nhưng Attila Venus 125 lại là chiếc xe khá êm ái và nhẹ | – Sử dụng lốp không săm cho cả bánh trước và bánh sau, đường kính bánh trước 12 inch, bánh sau 10 inch và sử dụng lốp độ rộng 90mm – tạo cảm giác di chuyển êm ái và an toàn – Khởi động nhạy và nhanh nhờ được trang bị hệ thống đề xe mới. – Tăng tốc nhẹ, nhưng không quá mạnh mẽ, tuy nhiên khi di chuyển lại rất ổn định – Hệ thống phanh đĩa khá an toàn, xe đi cũng khá êm – Tuy nhiên hơi xóc, do hệ thống giảm xóc khá đơn giản – Sử dụng đèn halogen, nhưng chất lượng khá ổn, đáp ứng tốt nhu cầu quan sát trong môi trường thiếu sáng. Nhìn chung, xe máy Yamaha Latte mang tới cho người dùng một dòng xe vừa an toàn, vừa mạnh mẽ. |
So sánh tiêu thụ nhiên liệu | |
1,6 lít/100 km | 1.9 lít/100 km |
Kết luận | |
Attila Venus 125 là dòng xe sáng, khá nổi bật với khả năng tiết kiệm xăng vượt trội, cùng với sự trang bị của công nghệ phanh an toàn khiến người tiêu dùng khá hài lòngAttila Venus tỏ ra phù hợp với phái nữ, những người thích sự quyến rũ, nhỏ nhắn | Yamaha Latte là dòng tay ga linh hoạt, tiện lợi đặc biệt phù hợp với những người phụ nữ trẻ. Với những trang bị hiện đại hàng đầu trên xe tay ga và mức giá của mình, Latte xứng đáng với số tiền bỏ ra. |
Tạm kết: cả hai mẫu tay ga đều được trang bị nhiều tính năng hiện đại nhưng NVX phù hợp với nam giới hơn so với Venus.
>>> Truy cập mua xe máy giá rẻ để tìm được nơi bán xe máy giá rẻ nhất tại nơi bạn sống.