Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Bếp từ là thiết bị nhà bếp đã quá quen thuộc với căn bếp hiện đại của nhiều gia đình. Nhưng không phải ai cũng biết các ký hiệu bếp từ nên khiến cho việc sử dụng bếp gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng bởi các ký hiệu bếp từ này sẽ được chúng tôi giải mã ngay sau đây nhé.
Các ký hiệu bếp từ phổ biến
Để các bạn có thể dễ dàng phân biệt được bếp từ với các dòng bếp khác. Ngoài việc đọc các ghi chú, thông tin thì các bạn phải hoàn toàn có thể phân biệt được bằng các ký hiệu bếp từ. Ví dụ như:
Ngoài ký hiệu chung để nhận biết bếp từ, thì ký hiệu bếp từ cũng được phân loại thành các bếp với số vùng nấu khác nhau dành cho bếp đơn, đôi, ba, bốn vùng nấu. Sau đây là một số ký hiệu đơn giản để các bạn chỉ cần nhìn vào thôi cũng có thể biết được đó là bếp từ loại gì:
Các ký hiệu bếp từ: Chức năng và cách sử dụng
Một trong những quan tâm khác mà người dùng cũng thắc mắc chính là các ký hiệu trên bếp từ. Đó chính là những biểu tượng xuất hiện tại bảng điều khiển của bếp. Nếu như bạn mua bếp từ và chưa biết được các phím bấm thì dưới đây sẽ là danh sách đầy đủ các ký hiệu bếp từ, vai trò, chức năng và cách sử dụng của nó.
- On/Off: Ký hiệu này trên bếp từ nào cũng có. Nó cho phép bạn có thể dễ dàng bật/tắt bếp để khởi động công việc nấu nướng và kết thúc quá trình nấu.
- Booster: Chức năng này thường xuất hiện trong các dòng bếp từ hiện đại. Nó giúp nấu ăn siêu nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và điện điện năng một cách hiệu quả.
- Inverter: Công nghệ nấu ăn hiện đại giúp việc sử dụng bếp tiết kiệm nhiên liệu lên đến 40% so với các dòng bếp thông thường.
- Function: Đây là chức năng lựa chọn các phím ở trên bảng điều khiển. Trong các ký hiệu bếp từ thì đây là một ký hiệu khá lạ mà không phải bếp nào cũng có.
- Keep Warm: Khi bấm vào ký hiệu này thì nó sẽ chuyển sang chức năng giữ ấm các món ăn.
- Milk: Chức năng hâm nóng sữa, đặc biệt phù hợp với những gia đình có trẻ nhỏ hay thích uống sữa được hâm nóng.
- Lock: Một trong những ký hiệu bếp từ không thể không nhắc đến đó là biểu tượng chiếc khóa hay chìa khóa. Đây là tính năng khóa an toàn trẻ em giúp khóa toàn bộ bảng điều trong khi nấu ăn.
- Fry: Ký hiệu chiên, rán các món ăn.
- Dấu “-“: Ký hiệu giảm nhiệt độ hay giảm thời gian hẹn giờ.
- Dấu “+”: Ký hiệu tăng nhiệt độ hay tăng thời gian hẹn giờ.
- Hình tròn có chấm tròn bên phải: Ký hiệu bếp từ cho vùng nấu bên phải.
- Hình tròn có chấm tròn bên trái: Ký hiệu bếp từ cho vùng nấu bên trái.
- Time: Ký hiệu hẹn giờ ở trên bếp từ.
- Pressure cook: Ký hiệu cho phép bạn sử dụng nồi áp suất bếp từ để ninh, hầm các món ăn chín kỹ, nhanh dừ và chín mềm hơn.
- Rice: Ký hiệu nấu cơm, giúp bạn chuyển hẳn sang chế độ nấu cơm ở trên bếp từ.
- Hotpot: Ký hiệu này cho phép bạn nấu lẩu ở trên bếp từ. Ký hiệu bếp từ này thường thấy ở trên các dòng bếp từ đơn, bếp từ ăn lẩu.
- Soup: Chức năng nấu các món Súp.
- BBQ: Chức năng nướng thịt và các thực phẩm ở trên bếp từ. Ký hiệu này thường xuất hiện ở các dòng bếp từ kết hợp bếp hồng ngoại. Nếu như trên bếp từ có ký hiệu này thì các bạn có thể thoải mái chế biến các món nướng.
- Pause: Biểu tượng này cho phép bạn có thể tạm dừng khi đang nấu ăn vô cùng tiện lợi.
Một số ký hiệu bếp từ khác nhau do từng hãng bếp, thương hiệu bếp quy định. Tuy nhiên hầu hết các ký hiệu bếp từ được chúng tôi chia sẻ ở trên là những biểu tượng phổ biến nhất và xuất hiện nhiều nhất ở trên các bảng điều khiển bếp từ hiện đại.
Đến đây, các bạn đã biết tất cả ký hiệu bếp từ hay gặp nhất, chức năng, vai trò và cách sử dụng của nó rồi phải không? Hy vọng qua những thông tin này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn khi sử các chức năng nấu ăn trên chiếc bếp từ của mình.