Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Trong hệ thống thương mại điện tử, hình thức thanh toán bằng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng rất phổ biến. Với tính năng thanh toán trực tuyến, người mua có thể ngồi bất kỳ đâu chỉ với thiết bị kết nối mạng là có thể thực hiện giao dịch mua hàng bằng thẻ tín dụng một cách nhanh chóng.
Ngoài ra với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và còn có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi giảm giá khi mua sắm hàng hóa dịch vụ nên càng được nhiều người ưa chuộng. Dù chiếc thẻ tín dụng có phần quen thuộc với nhiều người nhưng phần lớn chúng ta không để ý và không biết thẻ tín dụng có bao nhiêu số và ý nghĩa của dãy số này là gì? Cùng tìm hiểu để biết rõ hơn nhé!
Thẻ tín dụng có bao nhiêu chữ số?
Trên các thẻ ngân hàng chúng ta đều thấy có một dãy số được in trên thẻ, và mỗi loại thẻ lại có mã số khác nhau. Với thẻ tín dụng là một dãy số bao gồm 16 hoặc 19 chữ số. Và dãy chữ số này phải luôn được bảo mật, nếu bạn để lộ số thẻ tín dụng ra sẽ đồng nghĩa với việc làm mất sự an toàn trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng và dễ bị kẻ gian lợi dụng. Chắc chắn nhiều người chưa biết thực sự tại sao thẻ tín dụng lại bao gồm những chữ số này. Đây là một dãy số được lấy ngẫu nhiên hay có tính quy luật riêng?
Ý nghĩa của mã số thẻ tín dụng
Không phải tự nhiên mà các ngân hàng đều in một dãy số trên thẻ tín dụng. Và việc đặt số thẻ tín dụng đều không phải là ngẫu nhiên mà đều có quy luật nhất định. Cụ thể như sau
– Chữ số đầu tiên trong dãy số thẻ tín dụng là tên nhà phát hành thẻ:
3xxx xxxx xxxx xxxx: American Express Card
4xxx xxxx xxxx xxxx: Visa Card
5xxx xxxx xxxx xxxx: Master Card
6xxx xxxx xxxx xxxx: Discover Card
– 3 chữ số theo sau là tên ID của ngân hàng phát hành thẻ:
3731 – AmEx Green (American Express)
4013 – Citibank (Visa)
5100 – Western States Bank card Association (Master)
6013 – MBNA (Discover)
– Cụm 9 chữ số tiếp theo (từ số thứ 7 đến số thứ 15) chỉ số tài khoản của khách hàng
– Chữ số cuối cùng được gọi là số checksum, được dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại.v.v.
Ngoài ra, phía mặt sau thẻ tín dụng còn hiển thị một dãy số CVV/CVC gồm 3 số hoặc 4 số. Các số này có thể tạm hiểu là những con số bí mật, nó giống như câu trả lời cho các câu hỏi khi bạn quên pass của email vậy.
Bạn có thể xem thêm thông tin về dãy Mã số bảo mật thẻ tín dụng CVV/CVC là gì? tại đây