Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Hai mẫu điện thoại thông minh Oppo A93 và Reno4 đều được ra mắt vào khoảng cuối năm 2020. Đây là những mẫu điện thoại phân khúc tầm trung được nhiều người yêu thích. Vậy cùng đến từ một nhà sản xuất và cũng cạnh tranh với nhau ở cùng một phân khúc, đâu sẽ là điểm khác biệt giữa hai dòng máy này?
Dưới đây là bảng so sánh thông số cơ bản giữa Oppo A93 và Reno4.
Thông số | Oppo A93 | Oppo Reno4 |
Kích thước | 160.1 x 73.8 x 7.5 mm, 164 g | 160.3 x 73.9 x 7.7 mm, 165 g |
Màn hình | Super AMOLED, 6.43 inches, 430 nits, 1080 x 2400 pixels | OLED, 6.4 inches, 430 nits, 1080 x 2400 pixels |
Camera sau | 48MP + 8MP + 2MP +2MP | 48MP + 8MP + 2MP +2MP |
Camera trước | 16MP | 32MP |
Chipset | Helio P95 | Snapdragon 720G |
Hệ điều hành | Android 10, ColorOS 7.2 | Android 10, ColorOS 7.2 |
Dung lượng | 8GB / 128GB | 8GB / 128GB |
Pin | 4000 mAh, sạc 18W | 4015 mAh, sạc 30W |
So sánh thiết kế của Oppo A93 và Reno4
Cả hai sản phẩm đều là những mẫu điện thoại được thiết kế mỏng và nhẹ với độ dày khoảng 7nm và nặng từ 165g. Do đó cảm giác cầm nắm dễ dàng, không bị mỏi.
Tuy nhiên chiếc Oppo A93 có phần nào nhẹ và mỏng hơn Reno4 một chút. Sự khác biệt về thiết kế của hai máy nằm ở phần mặt lưng và camera sau. Điện thoại Oppo A93 sở hữu cụm camera sau vuông vức trong khi Reno4 có bộ camera thiết kế theo hàng dọc. Nếu như trước đây điện thoại Reno4 xuất hiện với hai phiên bản thiết kế bóng bẩy và nhám thì đối với Oppo A93 người dùng sẽ có được một thiết kế nhám mờ hoàn toàn. Công nghệ sử dụng trên điện thoại A93 còn là kỹ thuật quang học mới, tăng độ sâu lớp phủ từ 250 lên 400 nanomet khiến mặt lưng sở hữu những vệt màu tuyệt đẹp khi gặp ánh sáng.
Hai sản phẩm này cũng đều được hoàn thiện từ nhựa, đánh giá độ hoàn thiện khá tỉ mỉ, nhìn sang trọng và bắt mắt.
So sánh màn hình của Oppo A93 và Reno4
Chất lượng hiển thị trên cả hai máy đều được cho là rất tốt trong tầm giá. Chúng đều được trang bị một màn hình có kích thước khá lớn 6.4 inches và 6.43 inches, độ phân giải ở mức cao Full HD+ 1080 x 2400 pixels. Thêm vào đó là độ sáng màn hình 430 nits cho phép máy hiển thị rõ nét dưới ánh sáng gắt. Thiết kế màn hình của hai cũng giống nhau với màn hình đục lỗ chứa camera selfie trước và chúng có một cảm biến dấu vân tay phía dưới màn hình nữa.
Một điểm cộng trên Oppo A93 là tấm nền màn hình Super AMOLED của nó có lớp kính cường lực Corning Gorilla Glass 3+, trong khi tấm nền OLED của Reno4 chỉ là mặt kính cường lực Glass 3 bình thường.
So sánh camera của Oppo A93 và Reno4
Về camera Oppo Reno4 có vẻ nhỉnh hơn Oppo A93 một chút. Cả hai chiếc điện thoại Oppo Reno4 và Oppo A93 đều có 4 camera sau với đầy đủ các cảm biến từ góc rộng 48MP, siêu rộng 8M, camera macro 2MP và camera depth 2MP. Tuy nhiên đối với camera trước, A93 chỉ có trang bị một cảm biến 16MP, trong khi đó Reno4 có cảm biến trước lên đến 32MP.
Với hệ thống camera như trên, chất lượng chụp ảnh của cả hai máy đều sẽ đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản của người tiêu dùng. Hơn nữa, người dùng cũng có thể trải nghiệm các tính năng chụp hình được tích hợp trên máy như công nghệ AI, lấy nét, chụp xóa phông, làm đẹp,…
So sánh cấu hình của Oppo A93 và Reno4
Điện thoại Oppo Reno4 được trang bị con chip Snapdragon 720G mạnh mẽ và 8GB RAM cùng 128GB bộ nhớ trong. Trong khi đó, Oppo A93 sở hữu chip Helio P95, dung lượng RAM và bộ nhớ trong thì cũng tương tự như Reno4.
Về cơ bản con chip Snapdragon 720G sẽ có sức mạnh và khả năng xử lý nhanh hơn Helio P95. Tuy nhiên Helio P95 vẫn đảm bảo sẽ cung cấp cho người dùng hiệu năng và khả năng xử lý tốt.
Thêm vào đó Oppo Reno4 cũng lại chiếm lợi thế hơn so với Oppo A93 về dung lượng pin và tính năng sạc. Nó sở hữu viên pin 4.015mAh và bộ sạc nhanh 30W, trong khi A93 có viên pin 4.000mAh và sạc nhanh 18W.
Kết luận:
Hiện tại giá bán của hai mẫu điện thoại này chỉ chênh lệch nhau tầm 1 triệu đồng. Cụ thể
– Oppo Reno4: 6.590.000 VNĐ
– Oppo A93: 5.790.000 VNĐ
Với giá bán lớn hơn khoảng 1 triệu, Oppo Reno4 sở hữu camera, con chip và pin tốt hơn. Tuy nhiên sự khác biệt cũng không quá lớn nên bạn cũng có thể xem xét mẫu Oppo A93 để tiết kiệm một khoản tiền.