Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
SH Mode là dòng tay ga thời trang được Honda Việt Nam đưa tới thị trường năm 2012 và dòng xe luôn có được sự ưa chuộng của đông đảo người dùng Việt Nam.
Sáng 16/7, Honda Việt Nam đã chính thức giới thiệu dòng SH Mode 2020 thế hệ mới với hàng loạt các thay đổi so với thế hệ trước. Cùng Websosanh review chi tiết các điểm khác biệt của SH Mode 2020 vừa trình làng so với thế hệ cũ.
1. Review chi tiết các điểm khác biệt của SH Mode 2020 với thế hệ 2019
Mặc dù vẫn giữ những ngôn ngữ thiết kế chính nhưng SH Mode 2020 lại được cải tiến một số chi tiết để đáp ứng tốt hơn các nhu cầu từ phía người sử dụng. Cụ thể:
– SH Mode 2020 có bộ khung hoàn toàn mới
Sử dụng bộ khung eSAF mới vốn đã được sử dụng trên một số mẫu tay ga ra mắt trước đó của nhà Honda. Bộ khung này có khối lượng nhẹ hơn 8% so với thế hệ tiền nhiệm. Ngoài ra, bộ khung này cũng được Honda cho biết là mang tới sự ổn định và chắc chắn tốt hơn cho khi di chuyển trên các cung đường khác nhau.
– Honda SH Mode 2020 có mặt nạ thế hệ mới
Với việc sử dụng hệ thống đèn LED toàn bộ và điểm xuyết lấp lánh như dải trang sức, mang tới ấn tượng mạnh với người nhìn. Xe cũng sử dụng logo mới trong cụm đèn nhận diện.
– Xe máy SH Mode 2020 cũng được trang bị đèn pha tự động bật khi khởi động xe, và không tắt trong suốt quá trình sử dụng cho tới khi tắt máy. Do đó, trên tay lái của SH Mode 2020 không có nút tắt đèn pha như thế hệ tiền nhiệm.
– Honda SH Mode 2020 sử dụng hệ thống đồng hồ điều khiển thế hệ mới với việc đưa cụm đồng hồ điện tử xuống phía dưới thay vì phía trên như thế hệ SH Mode 2019.
– Honda SH Mode 2020 sử dụng thiết kế vành xe hoàn toàn mới với các nan hoa được đặt song song với nhau thay vì dạng cánh hoa như thế hệ trước đó.
– Xe Honda SH Mode 2020 cũng sử dụng động cơ eSP+ mới giúp tăng sức mạnh động cơ, đồng thời mang tới hiệu quả sử dụng năng lượng tốt hơn cho người sử dụng. Xe cũng đi kèm hệ thống tạm ngắt động cơ khi dừng máy, điều này giúp tiết kiệm xăng và để khởi động lại người dùng chỉ cần vặn tay ga mà không cần phải bấm đề xe như các dòng xe tay ga khác.
Với những gì được trang bị, xe máy Honda SH Mode 2020 mang tới cho người sử dụng dòng xe tay ga với nhiều chức năng hiện đại hơn thế hệ tiền nhiệm. Bên cạnh việc bổ sung các tính năng mới thì giá bán của Honda SH Mode 2020 cũng được điều chỉnh tăng.
2. Giá bán của xe máy SH Mode 2020 bao nhiêu tiền? Mua tại đại lý Honda nào giá rẻ nhất?
Trong khi thế hệ Honda SH Mode 2019 chỉ có 2 phiên bản thì thế hệ Honda SH Mode 2020 có tới 3 phiên bản khác nhau với mức giá tương ứng như sau:
– Giá Honda SH Mode 2020 phiên bản thời trang phanh CBS: 53,890,000 đồng
– Giá xe máy Honda SH Mode 2020 phiên bản thời trang phanh ABS: 57,890,000 đồng
– Giá xe Honda SH Mode 2020 phiên bản cá tính phanh ABS: 58,990,000 đồng.
Trên thực tế, mức giá bán tại đại lý của Honda thì xe máy SH Mode luôn nằm trong số các mẫu xe bị nâng giá từ 5-7 triệu đồng so với giá niêm yết của hãng. Chính vì thế, theo dự đoán của chúng tôi giá tại đại lý của Honda SH Mode 2020 sẽ không dưới 57 triệu đồng đối với phiên bản thấp nhất.
Nguyên nhân là do SH Mode luôn là “hàng hot” và đặc biệt là khi nó vừa được trình làng phiên bản thì lại càng hiếm, và các đại lý sẽ nâng giá bán lên đáng kể so với giá niêm yết của hãng.
Chính vì thế, để tiết kiệm túi tiền, bạn đừng quên sử dụng Websosanh để tìm được đại lý bán xe máy Honda SH Mode 2020 rẻ nhất hiện nay.
3. Có nên mua Honda SH Mode 2020 không?
Rõ ràng với những gì được trang bị thì Honda SH Mode 2020 mang tới cho người sử dụng dòng sản phẩm với chất lượng tốt ở tầm giá 60triệu đồng.
Thời trang, cùng khả năng tiết kiệm xăng, an toàn và bền bỉ chính là những ưu điểm nổi bật của SH Mode so với các sản phẩm tới từ thương hiệu khác.
Do đó, nếu bạn đang cần một chiếc tay ga thời thượng, và kích thước nhỏ gọn phù hợp với vóc dáng thì SH Mode 2020 sẽ là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn.
Bảng thông số kỹ thuật xe máy Honda SH Mode 2020 | |
Khối lượng bản thân | 116 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.950 (mm) x 669 (mm) x1.100 (mm) |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.304 (mm) |
Độ cao yên | 765 |
Khoảng sáng gầm xe | 130 (mm) |
Dung tích bình xăng | 5,6 (lít) |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 80/90-16M/C 43P Sau: 100/90-14M/C 57P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Phuộc đơn |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 van, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 8,2 kW/8500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,9/0,8 (lít) |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Moment cực đại | 11,7 N.m/5000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 124,8 (cm3) |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 (mm) x 55,5 (mm) |
Tỷ số nén | 11,5:1 |