Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Suzuki mang tới cho người tiêu dùng đa dạng các sự lựa chọn với các dòng xe máy phân khối lớn, xe côn tay, xe tay ga và xe máy số. Tuy nhiên, do tập trung nhiều vào mảng xe mô tô phân khối lớn, các dòng xe máy phổ thông trên thị trường Việt Nam của thương hiệu Suzuki ngày càng hạn chế.
Hiện tại trên thị trường chỉ còn một số lựa chọn xe máy Suzuki, và mức giá cũng ở mức rẻ so với các thương hiệu khác trong cùng phân khúc. Với những ai đang cần mua xe máy Suzuki thì bảng giá dưới đây sẽ giúp bạn nắm được giá các dòng xe máy Suzuki mới nhất trên thị trường hiện nay, cập nhật ngày 3/2/2020.
Bảng giá xe máy Suzuki cập nhật tháng 2 năm 2020 | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) | |
Xe máy Suzuki Raider 2020 | Raider Fi 2020 tiêu chuẩn | 48,99 | 48,99 |
Raider Fi 2020 đen mờ/xanh GP | 49,99 | 49,99 | |
Raider Fi Yoshimura | 55,59 | 55,59 | |
Xe máy GD110 2020 | GD110 | 28,49 | 28,49 |
Xe máy Suzuki GSX 2020 | GSX-R150 | 74,99 | 74,99 |
GSX-R150 Yoshimura | 89,0 | 89,0 | |
GSX-S150 đen, đỏ | 68,9 | 68,9 | |
GSX-S150 xanh GP | 69,4 | 69,4 | |
GSX-S150 Yoshimura | 79,9 | 79,9 | |
Xe máy Suzuki Inpulse 2020 | Impulse Fi tiêu chuẩn | 31,39 | 31,39 |
Impulse Fi Ecstar | 31,49 | 31,49 | |
Impulse Fi Đen mờ | 31,99 | 31,49 | |
Xe máy Suzuki Address 2020 | Address Fi tiêu chuẩn | 28,29 | 28,29 |
Address Fi Đen mờ | 28,79 | 28,79 |
Lưu ý: mức giá trên đây mới là giá xe cộng Thuế giá trị gia tăng – VAT, tuy nhiên để thực sự sở hữu và vận hành xe máy trên đường, người mua cần phải trả thêm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe
- Phí bảo hiểm xe máy (bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện cho xe máy);
- Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông;
- Chi phí cà khung số xe máy.
Do đó, thông thường so với mức giá thực sự niêm yết tại đại lý thì bạn cần trả thêm từ 1-3 triệu đồng thậm chí cao tùy giá trị xe bạn mua là bao nhiêu tiền.