Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Danh sách những thành phần có hại trong mỹ phẩm
Tên thành phần gây hại | Đặc điểm | Tác hại |
Mineral oil: các tên dạng biến thể như: petrolatum/ paraffinum liquidum /paraffin oil/ ceramicro- cristallina | Làm từ dầu hỏa thô hay dầu mỏ, chất này có tác dụng làm mềm, mượt da. | – Ngăn cản sự bài tiết của da, làm bít lỗ chân lông, dễ gây mụn. – Chất này được khuyến cáo có khả năng gây ung thư và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. |
Fragrance | Fragrance là hương liệu gồm hai loại, tuy nhiên nếu chỉ ghi là fragrance thì bạn nên hiểu nó tổng hợp từ các chất hoá học. | – Gây kích ứng da, nổi mẩn đỏ, da trở nên khô, sần sùi và lão hoá nhanh hơn. – Sử dụng liên tục trong thời gian dài có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương hay chứng rối loạn nội tiết. |
Paraben: methyparaben, propylparaben, butylparaben, ethylparaben, isobutylparaben, propylpara- hydroxybenzoate | Paraben là biến thể của dầu hỏa, người ta dùng nó như một chất bảo quản trong mỹ phẩm để ngăn ngừa sự biến chất của sản phẩm. Butylparaben và isobutylparaben là độc nhất, tiếp đến là propylparaben và isopropylparaben, ít độc hơn cả là methyl và ethylparaben. | -Làm rối loạn sự cân bằng nội tiết tố đồng thời chúng có thể gây ra chứng viêm biểu bì da (dermatitis). -Có khả năng gây ra ung thư vú, sớm gây ra các triệu chứng của sự mãn kinh (menopause), chứng loãng xương (osteoporosis). -Propyparaben giảm khả năng sinh sản ở nam. -Methylparaben thúc đẩy quá trình lão hóa dưới ánh nắng mặt trời. |
Sodium Laureth Sulfate, Sodium Lauryl Sulfate,Sodium Lauryl Ether Sulfate, Anhydrous Sodium Lauryl Sulfate, Irium, SLS, SLES, MSDS, ALES, ALS. | Là loại chất tẩy rửa và hoạt chất bề mặt nhằm mục đích tạo bọt cho sản phẩm, và được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm vì giá thành rẻ. | Gây khô và bào mòn da, mỏng tóc, gây kích ứng với da nhạy cảm. Ngoài ra, nó có thể gây đục thuỷ tinh thể và các vấn đề khác về mắt. |
Propylene Glycol (PG)/ Butylene Glycol | L chất dùng để duy trì độ ẩm trong mỹ phẩm, tuy nhiên, nó cũng là chất được dùng để làm mát trong phanh xe và tủ lạnh. | PG là một hoá chất vô cùng độc hại, không nên tiếp xúc trực bởi nó gây ảnh hưởng xấu đến não, gan và thận. Nếu dùng PG trong thời gian dài sẽ gây kích ứng làm da trở nên khô và bị lão hoá nhanh hơn. |
DEA (Diethanolamine)/ MEA (Monoethanolamine) / TEA(Triethanolamine) | DEA và MEA là chất tạo bọt được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm trong phòng tắm (sữa rửa mặt, sữa tắm, dầu gội, mascara, sunscreen, eyeliner, eyeshadow, blush, foundation, primer…) | – Gây kích ứng mạnh ở da và mắt. – Dễ thẩm thấu qua da và tích tụ trong nội tạng, thậm chí là trong não, làm tăng khả năng ung thư gan và thận. |
Phenoxyethanol | Là một loại chất bảo quản | Phenoxyethanol có thể gây ra các bệnh liên quan đến đường sinh sản hay thần kinh. Trong mỹ phẩm, tỷ lệ của nó ít khi vượt quá 1%, tuy nhiên lại rất hay được sử dụng. |
Phthalates (DEHP, DBP, BBP, DINP, DIDP, DNOP) | Là một hợp chất hóa học, xuất hiện dưới thể dạnglỏng như dầu, không màu sắc. | – Gây những tác động xấu đến gan/thận, dị tật thai nhi, làm giảm tinh trùng ở nam giới và gây phát triển ngực sớm ở nữ giới. DEHP, DBP và BBP đã bị cấm trong việc sản xuất mỹ phẩm và đồ chơi ở nhiều nước. |
Avobenzone, Benzophenone, PABA | Là các loại hoá phẩm chống nắng. | Được biết đến như nguồn sản sinh ra các gốc tự do, đồng thời người ta tin rằng chúng còn gây ra ung thư hoặc phá hoại DNA di truyền. |
Triclosan | Đây là hoạt chất kháng khuẩn có công thức tương tự với chất độc màu da cam. | – Đây là loại thuốc diệt côn trùng, gây nguy cơ cao đối với sức khỏe con người và môi trường. – Triclosan còn bị nghi ngờ là hoá chất gây ung thư ở người. |
DMDM Hydantoin / Ure Imidazolidinyl | Đây là 2 trong số những chất bảo quản có khả năng sản sinh ra phormon. | Gây đau cơ, ung thư, phản ứng da, dị ứng, trầm cảm, đau đầu, đau ngực, viêm tai, mệt mỏi mãn tính, chóng mặt và mất ngủ. |
Benzoyl Peroxide | Là hóa chất thường thấy trong các loại mỹ phẩm trị mụn. | – Benzoyl Peroxide tạo điều kiện cho các chất gây ung thư phát triển, có khả năng kích thích ung bướu, có thể gây đột biến gen và tổn thương ADN ở người và động vật có vú nếu dùng ở nồng độ không thích hợp. – Rất độc nếu hít phải, nhiều khả năng gây tổn thương khi nuốt phải hoặc tiếp xúc trực tiếp với da. |
Quaternium-15 | Là chất bảo quản | Trong những điều kiện nhất định chất này có thể tạo ra formaldehyde, một chất gây ung thư ở người. Bạn cũng có thể bị viêm da nếu da nhạy cảm. |
Chì | Thường có trong son môi và một số loại mỹ phẩm khác | -Tiếp xúc lâu dài với chì có thể dẫn đến ung thư, gây tổn hại trong quá trình mang thai cũng như dẫn đến tình trạng buồn nôn, đau đầu và khó chịu. -Nó còn ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh, cũng như sự phát triển thể chất và tinh thần ở trẻ em. |
Màu tổng hợp | Màu tổng hợp gây hại sức khỏe, có thể gây kích ứng và dị ứng ở da. |
Ngoài ra, còn có một số chất khác bạn cũng nên nhớ để không lựa chọn.
– Aluminum
– Butylene Glycol–Petroleum Derived
– Citral
– Citronellol
– Coal Tar
– Cyclomethicone–Silicon Derived
– Diazolidinyl Urea–Formaldehyde Creating Chemical
– Dimethicone–Silicone Derived
– Dimethicone Copolyol–Silicone Derived
– Dioxin
– Ethoxycinnamate–Chemical Sunscreen
Fragrance
– Formaldehyde
– Geraniol
– Hydantoin–Formaldehyde Creating Chemical
– Hydroquinone–Fade Creams
– Imidazolidinyl Urea–Formaldehyde Creating Chemical
– Lead Acetate
– Limonene
– Linalool
– Mercury–“Liquid Silver”
– PABA-Chemical Sunscreen
– Petroleum
– Phenoxyethanol
– PVP/VA Copolymer
– Retinyl Acetate, Retinyl Palminate
– Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Laureth Sulfate
– Synthetic Colors-FD&C and D&C
– Talc (possible abestiform fibers contaminants)
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam
Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam