Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Đánh giá thiết kế điện thoại OPPO A53
Khi nói đến thiết kế điện thoại, OPPO hiếm khi mắc sai lầm – ngay cả những mẫu điện thoại giá rẻ hơn của công ty cũng cho thấy chất lượng và A53 không phải là ngoại lệ. Có sẵn màu Electric Black và Mint Cream, mặt sau của thiết bị mang đến cái mà OPPO gọi là ‘thiết kế sóng ánh kim 3D’, hoặc một loạt các nếp gấp tinh tế phản chiếu ánh sáng theo phong cách gợi nhớ đến những cơn sóng biển đang đổ xô.
OPPO A53 có nút nguồn ở giữa bên phải, cùng với các nút điều chỉnh âm lượng ở bên trái và giữ lại giắc cắm tai nghe dọc theo phía dưới cùng loa – tin tốt cho những người mua tiềm năng thích tùy chọn sử dụng tai nghe truyền thống, thay vì sử dụng tai nghe không dây.
Màn hình điện thoại OPPO A53
OPPO A53 có màn hình 6,5 inch và độ phân giải 720 x 1600. Độ phân giải thấp sẽ là một nhược điểm đối với những người dùng đang tìm kiếm trải nghiệm điện thoại có độ nét cao và bạn có thể nhận thấy sự khác biệt so với các thiết bị có màn hình sắc nét hơn. Tuy nhiên, A53 có tốc độ làm mới lên tới 90H. Tự động làm mới được bật, có nghĩa là thiết bị sẽ chuyển đổi giữa 90Hz và 60Hz khi cần thiết để tiết kiệm pin; tuy nhiên, bạn có thể tự do chọn chỉ 90Hz theo cách thủ công nếu bạn muốn có trải nghiệm mượt mà hơn khi chơi game hoặc xem phim.
Nhìn chung, OPPO A53 cung cấp một màn hình hiển thị tốt, và âm thanh tốt hơn mong đợi. OPPO đã trang bị hệ thống âm thanh nổi kép với tính năng tối ưu hóa âm thanh tự động Dirac, vì vậy âm nhạc và podcast sẽ phát ra rõ ràng cả qua tai nghe và từ loa chính.
Các tính năng đáng chú ý khác bao gồm hỗ trợ microSD, mang đến cho bạn thêm tối đa 256GB dung lượng lưu trữ ngoài 64GB dung lượng trên bo mạch và cảm biến vân tay phía sau ngay phía trên chính giữa. Đi kèm trong hộp là bộ sạc, cáp USB-C và tai nghe, cùng với vỏ bảo vệ bằng nhựa – chắc chắn bạn sẽ muốn có một số loại vỏ cho thiết bị này, vì A53 không được chứng nhận chống nước hoặc chống bụi.
Hiệu năng xử lý và thời lượng pin
OPPO A53 bao gồm một chipset trung bình khá Snapdragon 460 với tốc độ lên đến 1,8 GHz. Mặc dù nó không liên tục xảy ra hiện tượng chậm, lag nhưng chắc chắn đã có dấu hiệu gặp khó khăn trong một số hoạt động: mở ứng dụng (đặc biệt là YouTube), chuyển đổi giữa các tác vụ và bật nhiều tab đều có độ trễ ở một số giai đoạn. Nếu bạn thích đa tác vụ và ít kiên nhẫn, đây không phải là điện thoại dành cho bạn, nhưng những người dùng có nhu cầu đơn giản không yêu cầu bộ vi xử lý nặng thì OPPO A53 sẽ là một lựa chọn tốt.
A53 được cài sẵn ColorOS 7.2 của OPPO, hệ điều hành di động dựa trên Android của công ty. Phiên bản này được xây dựng trên Android 10 và cung cấp một giao diện đơn giản và cung cấp nhiều tính năng tiết kiệm thời gian, chẳng hạn như Trợ lý thông minh, Thanh bên thông minh để truy cập nhanh vào các ứng dụng được sử dụng nhiều nhất và Clone Phone để nhanh chóng truyền dữ liệu và phương tiện sang thiết bị của bạn . Các tính năng riêng tư như An toàn Riêng tư và Khóa ứng dụng cũng rất tốt để bảo mật thông tin cá nhân của bạn và Chế độ nhiều người dùng lý tưởng để tách biệt công việc và cuộc sống riêng tư của bạn nếu bạn đang sử dụng một thiết bị duy nhất cho cả hai.
Một điểm cộng lớn cho A53 là thời lượng pin của nó. Viên pin 5.000mAh khổng lồ của A53 là một trong những thông số kỹ thuật ấn tượng. OPPO A53 sẽ bên bạn từ khi báo thức buổi sáng và suốt cả ngày mà không cần nạp thêm năng lượng, và các tính năng như Chế độ tiết kiệm năng lượng và tối ưu hóa chế độ chờ sẽ giúp bạn pin được tiết kiệm hơn.
Nếu bạn cần sạc lại nhanh, A53 cũng tương thích với sạc nhanh 18W nếui bạn là người dùng nhiều hoặc đơn giản là quên cắm điện thoại qua đêm, có thể bạn sẽ thấy rằng A53 rất phù hợp để giúp bạn vượt qua một ngày làm việc hoặc giải trí thông thường, đặc biệt là với các tính năng tiết kiệm năng lượng được bật và tốc độ làm mới màn hình của bạn ở chế độ tự động.
Máy ảnh của OPPO A53
A53 cung cấp ba camera ở phía sau, gần như đã trở thành tiêu chuẩn cho các thiết bị ở các mức giá tầm trung và cao cấp. Thiết lập của OPPO bao gồm camera chính 13 megapixel, ống kính macro 2 megapixel và cảm biến độ sâu 2 megapixel, mang đến cho người dùng một chút đa dạng và một số tiện ích bổ sung để chụp ảnh cận cảnh.
Bạn sẽ tìm thấy một loạt các chế độ chụp trên máy ảnh chính của A53, bao gồm toàn cảnh, chân dung và tua nhanh thời gian. Nếu đang sử dụng camera trước, bạn cũng có thể chọn từ các bộ lọc và tính năng bổ sung như Bokeh và làm đẹp bằng AI, các tính năng được thiết kế để làm mờ hậu cảnh và làm mịn các đặc điểm trên khuôn mặt của bạn tương ứng.