Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Tương tự như các dòng sữa rau của Nhật: sữa Glico, Meji, Morinaga,… dòng sữa Blackmore nội địa Úc “hiện đang làm mưa gió” trên thị trường nhờ những ưu điểm lớn như sữa mát – tăng cân đều đặn – chống táo bón, khiến bé thích ăn hơn và giảm quấy khóc vặt. Đặc biệt loại sữa bột công thức này còn được các mẹ bỉm sữa đồn rằng đây là giải pháp cho các bé không chịu ti hay uống sữa công thức.
Do vậy nếu mẹ đã thử các dòng sữa tăng cân cho con như Glico, Optimum Gold, Care 100+, Nutrient Kid, Pediacare Gold, Nan, Physiolac, Growplus… mà vẫn chưa được như mong muốn thì đã tới lúc mẹ nên thử dùng sữa Blackmores 3 nội địa Úc xem sao:
Sữa Blackmores số 3 có tốt không ?
Sữa Blackmores số 3 Toddler 900g là sữa bột công thức dành cho bé từ 12 tháng tuổi trở lên. Với công thức đột phá INFAT được chứng minh lâm sàng giúp thúc đẩy sự hấp thu chất béo và canxi hiệu quả, sữa Blackmore nội địa Úc số 3 giúp trẻ tăng trưởng cân nặng và chiều cao đồng thời bổ sung vitamin tự nhiên và khoáng chất cần thiết cho cơ thể của bé. sản phẩm được coi là một trong những dòng sữa mát, tăng cân nhưng không táo bón, không bị ngọt quá như các loại sữa bột công thức khác trên thị trường.
Thành phần chính của sữa Blackmores Úc số 3 900g
Energy | 678 kJ | 299 kJ |
Protein | 6.00 g | 2.64 g |
Fat total | 7.14 g | 3.15 g |
saturated | 3.54 g | 1.56 g |
trans | 0.17 g | 0.07 g |
monounsaturated | 2.55 g | 1.12 g |
polyunsaturated | 0.88 g | 0.39 g |
Docosahexaenoic Acid (DHA) | 10.2mg | 4.49 mg |
alpha-linolenic Acid (ALA) | 68.0 mg | 29.9 mg |
Arachidonic Acid (ARA) | 10.2 mg | 4.49 mg |
Linoleic Acid | 0.68 g | 0.30 g |
Carbohydrate | 17.8 g | 7.84 g |
sugars | 14.4 g | 6.34 g |
Dietary Fibre, total (as Galacto-oligosaccharide) | 1.20 g | 0.53 g |
Sodium | 60.0 mg | 26.4 mg |
Potassium | 224 mg | 98.7 mg |
Vitamins | |||
Vitamin A | 76.5 µg RE | 26% | 33.7 µg RE |
Thiamin (vitamin B1) | 0.21 mg | 42% | 0.09 mg |
Riboflavin (vitamin B2) | 0.34 mg | 43% | 0.15 mg |
Niacin (vitamin B3) | 1.36 mg | 27% | 0.60mg |
Vitamin B6 | 0.21 mg | 30% | 0.09 mg |
Folate (vitamin B9) | 34.0 µg | 34% | 15.0 µg |
Vitamin B12 | 0.50 µg | 50% | 0.22 µg |
Vitamin C | 15.0 mg | 50% | 6.61 mg |
Vitamin D | 1.50 µg | 30% | 0.66 µg |
Vitamin E | 2.50 mg α-TE | 50% | 1.10 mg α-TE |
Khoáng chất | |||
Calcium | 221 mg | 32% | 97.4 mg |
Iodine | 20.4 µg | 29% | 8.99 µg |
Iron | 2.60 mg | 43% | 1.15 mg |
Magnesium | 20.4 mg | 26% | 8.99 mg |
Phosphorous | 146 mg | 29% | 64.3 mg |
Zinc | 1.10 mg | 25% | 0.48 mg |
Lutein | 37.5 µg | – | 16.5 µg |
Dựa trên hàm lượng và tỉ lệ thành phần có trong sữa có thể thấy sữa bột Blackmore số 3 sẽ mang đến cho bé của bạn một hệ dinh dưỡng toàn diện cả về trí não, thể chất và hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Đặc biệt, một trong những điểm mà các bà mẹ Úc thích nhất ở dòng sữa bột này là với những bé ban đầu không chịu uống sữa bột công thức thì dùng sữa Blackmores nội địa Úc này bé lại thích và sử dụng được lâu dài.
Giá sữa Blackmores số 2 bao nhiêu tiền ?
Hiện trên thị trường giá sữa Blackmores số 3 900g đang dao động trong khoảng từ 469.000 vnđ – 565.000 vnđ. Mức giá này tương đương hoặc cao hơn một chút so với các dòng sữa rau tới từ Nhật Bản nên mẹ cũng cần cân nhắc xem phương án nào sẽ phù hợp hơn với tình hình tài chính của mình rồi hãy quyết định.
Hướng dẫn cách pha sữa Blackmores số 3 chuẩn cho mẹ
Nếu mẹ đang lo lắng chưa biệt sữa Blackmores số 3 cách pha như nào mới là chuẩn thì các mẹ cần xem kỹ hướng dẫn phía sau hộp bằng tiếng Anh. Nếu mẹ nhìn mà vẫn chưa hiểu gì thì mẹ có thể tham khảo cách pha sữa Blackmores sau:
- 1. Rửa sạch tay và các dụng cụ chuẩn bị pha sữa
- 2. Khử trùng các dụng cụ pha bằng nước sôi trong 5 phút để tiệt trùng.
- 3. Đun sôi trong 5 phút và để nguội xuống nhiệt độ pha in trên hộp sữa (khoảng 50 đến 55 độ C).
- 4. Sử dụng muỗng có sẵn trong hộp sữa Blackmores số 3 để pha theo đúng tỉ lệ nhà sản xuất khuyến cáo hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
*Lưu ý: 1 thìa đong tương đương với 8,5g sữa bột được pha tương ứng với 50ml nước. Mỗi lần pha 4 muỗng. Ngày pha 2 – 3 lần. Cần lấy số lượng nước tương ứng với số thìa đong. Ví dụ bé nhà bạn mỗi lần uống 200ml thì bạn pha 4 muỗng 1 lần. Nên pha đủ lượng bé uống để tránh lãng phí.
- 5. Kiểm tra nhiệt độ sữa trên cổ tay của bạn sau đó cho ăn ngay lập tức.