Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Dưới đây, chúng tôi sẽ so sánh điều hòa Mitsubishi và Panasonic dựa trên 9 tiêu chí khác nhau về thương hiệu, thiết kế, chủng loại, khả năng làm mát, công nghệ, tính năng, khả năng tiết kiệm điện, độ bền, chế độ bảo hành và giá thành.Hy vọng sẽ giúp bạn đưa ra được sự lựa chọn sáng suốt nhất.
So sánh máy lạnh Mitsubishi và Panasonic
1. Về thương hiệu
+ Điều hòa Panasonic: Đây là thương hiệu điều hòa nổi tiếng của Nhật Bản được thành lập năm 1918. Với triết lý kinh doanh “A Better Life, A Better World”, hãng Panasonic đã đạt nhiều thành công trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm như điều hòa, máy giặt, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng
+ Điều hòa Mitsubishi: Cũng có xuất xứ từ Nhật Bản, Mitsubishi nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm điện tử, đồ điện gia dụng, điện lạnh… Trên thị trường có tới 2 dòng máy lạnh mang tên Mitsubishi là Mitsubishi Heavy và Mitsubishi Electric.
2. Về chủng loại
+ Điều hòa Panasonic: Chủ yếu tập trung vào dòng máy lạnh treo tường (1 chiều và 2 chiều); ngoài ra hãng Panasonic cũng sản xuất dòng máy lạnh thương mại.
+ Điều hòa Mitsubishi Heavy: Sản xuất hầu hết các mặt hàng điều hòa bao gồm điều hòa dân dụng; điều hòa thương mại và điều hòa trung tâm.
3. Về thiết kế
Hầu hết các dòng máy điều hòa của hãng Panasonic, Mitsubishi Electric và Mitsubishi Heavy đều rất đơn giản nhưng tinh tế, sang trọng, phù hợp với nhiều không gian nội thất khác nhau. Tuy nhiên, riêng dòng máy lạnh treo tường lại có một số điểm khác biệt như:
+ Máy lạnh treo tường của Mitsubishi Heavy và Panasonic: Có thiết kế nguyên khối, kiểu dáng các góc cạnh bo tròn mang lại cảm giác mềm mại với màu trắng chủ đạo trang nhã nên phù hợp với hầu hết không gian nội thất khác nhau…
+ Máy lạnh treo tường Mitsubishi Electric: Bên cạnh thiết kế bo tròn màu trắng truyền thống, thì máy lạnh Mitsubishi Electric còn sáng tạo hơn với kiểu dáng hình hộp, có góc cạnh khỏe khoắn cùng các gam màu nổi bật hơn như đỏ, đen… Đặc biệt, một số dòng máy lạnh Mitsubishi Electric còn có dàn lạnh thiết kế cửa gương mang đến vẻ ngoài đẹp mắt và dễ dàng vệ sinh.
4. Về khả năng làm mát
+ Điều hòa Panasonic: Được trang bị khá nhiều chế độ làm mát nhanh chóng nhưng tiết kiệm điện năng như iAuto, iAuto-X và Powerful…
+ Điều hòa Mitsubishi Heavy: Sử dụng công nghệ làm lạnh nhanh Hi-Power với thiết kế cánh đảo gió 4 chiều giúp làm mát căn phòng nhanh chóng chỉ sau vài phút
+ Điều hòa Mitsubishi Electric: Sử dụng công nghệ làm lạnh Powerful có khả năng làm giảm nhiệt độ xuống thấp hơn 10 độ C chỉ trong thời gian 3 phút.
5. Về công nghệ, tính năng
+ Máy lạnh Panasonic: công nghệ kháng khuẩn, khử mùi Nanoe-G, Nanoe-X; cảm biến và kiểm soát độ ẩm Humidity Sensor; điều khiển điều hòa dễ dàng qua ứng dụng Panasonic Comfort Cloud bằng điện thoại thông minh; công nghệ New Aerowings thổi gió xa và rộng hơn..
+ Máy lạnh Mitsubishi Heavy: Công nghệ ION 24 giờ lọc bụi, khử mùi nhờ liên tục; chế độ tự làm sạch và làm khô dàn lạnh trong vòng 2 giờ; chức năng tự động chuẩn đoán lỗi…
+ Máy lạnh Mitsubishi Electric: Công nghệ Fuzzy Logic “I feel” điều chỉnh nhiệt độ dựa trên nhiệt độ phòng và thói quen sử dụng của người dùng hàng ngày; công nghệ I-see cảm biến mắt thần thông minh tự động điều chỉnh nhiệt độ và hướng gió cho phù hợp; loại bỏ vi khuẩn, virus và các chất gây dị ứng với màng lọc Enzyme, Nano Platinum, lưới lọc tĩnh điện Plasma…
6. Về khả năng tiết kiệm điện
+ Điều hòa Panasonic: Tích hợp công nghệ Inverter tiết kiệm điện năng tới 30% điện năng so với càng dòng máy lạnh non-Inverter, đồng thời giúp máy vận hành êm ái và bền bỉ hơn. Chế độ Eco tích hợp trí tuệ nhân tạo AI giúp kiểm soát nhiệt độ môi trường phòng, nâng cao hiệu quả tiết kiệm tối đa điện năng.
+ Điều hòa Mitsubishi Heavy và Mitsubishi Electric: Sử dụng công nghệ DC PAM Inverter – đây là một trong các công nghệ tiết kiệm điện năng hiện đại và ưu việt nhất của Nhật Bản.
7. Về độ bền
+ Điều hòa Panasonic: Sử dụng dàn đồng 100% nguyên chất, cánh tản nhiệt được phủ lớp Bluefin có khả năng chống ăn mòn bởi hơi mặn và nước mưa
+ Điều hòa Mitsubishi Electric: Có độ bền vượt trội nhờ hộp kim loại bảo vệ bo mạch phòng chống sự cố cháy nổ do chập mạch; lớp phủ đặc biệt trên bo mạch phòng chống lại các ư hại do độ ẩm hay côn trùng; hệ thống trao đổi nhiệt của dàn nóng chống ăn mòn; lớp sơn chống gỉ và kết cấu thép mạ kẽm của vỏ dàn nóng chịu được các yếu tố khắc nghiệt của thời tiết.
8. Về chế độ bảo hành
Máy lạnh Mitsubishi Electric và Mitsubishi Heavy có chế độ bảo hành 2 năm dành cho máy; trong khi đó điều hòa Panasonic được bảo hành 1 năm cho máy.
9. Về giá thành
Do nằm trong phân khúc máy lạnh cao cấp nên điều hòa Panasonic có mức giá dao động từ 7 – 26 triệu đồng; trong khi đó máy lạnh Mitsubishi có giá bán “mềm” hơn, khoảng từ 6 đến 15 triệu đồng.
Máy lạnh Mitsubishi và Panasonic: Loại nào dùng tốt hơn?
Nhìn chung, máy lạnh Mitsubishi và Panasonic đều ghi điểm với hiệu quả làm mát/sưởi ấm cao; tiết kiệm điện năng hiệu quả; hoạt động bền bỉ, êm ái cùng với đó là thương hiệu uy tín và chế độ bảo hành tốt
Tuy nhiên, nếu muốn sở hữu máy lạnh Panasonic cao cấp, bạn sẽ cần chi trả mức phí cao hơn so với máy lạnh Mitsubishi. Do đó,k bạn cần căn cứ theo khả năng tài chính, sở thích và nhu cầu sử dụng của mình để chọn mua được dòng máy lạnh phù hợp.