Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Apple đang tiến sâu vào quá trình chuyển đổi các dòng máy Mac Intel và thay thế bằng CPU cây nhà lá vườn Apple Silicon. Cho đến hiện tại, hãng đã có 3 bộ vi xử lý trong dòng sản phẩm Apple Silicon là M1, M1 Pro và M1 Max.
Trong khi MacBook Pro 13 sử dụng bộ xử lý M1, thì MacBook Pro 14 đi kèm với bộ xử lý M1 Pro hoặc M1 Max. M1 Pro tập trung nhiều hơn vào băng thông và hiệu suất trong khi M1 tập trung nhiều hơn vào sự cân bằng và thời lượng pin, nhưng cả hai đều là bộ vi xử lý rất có khả năng phù hợp với người dùng. Vậy, giữa hai model này thì bạn nên chọn máy nào phù hợp với bản thân nhất? Dưới đây Websosanh sẽ đi sâu phân tích để bạn đọc cùng hiểu.
So sánh về hiệu suất
Tất cả các bộ vi xử lý của Apple đều có thiết kế lõi lai giống nhau, có nghĩa là một số lõi được dành riêng cho các tác vụ thúc đẩy hiệu suất và những lõi khác được dành cho hiệu suất tiết kiệm. Tuy nhiên, so với bộ vi xử lý M1, M1 Pro có thiết kế hơi khác một chút. Bộ xử lý M1 trong MacBook Pro 13 inch cơ bản được thiết kế với tám lõi CPU (bốn lõi công suất cao và bốn lõi năng lượng thấp) và tám lõi GPU, trong khi bộ xử lý M1 Pro trên MacBook Pro 14 inch cơ bản được thiết kế với tám lõi CPU (sáu lõi năng lượng cao và hai lõi năng lượng thấp) và 14 lõi GPU.
Về mặt lý thuyết, M1 và M1 Pro có cùng hiệu suất CPU, nhưng việc Apple thay đổi số lượng lõi năng lượng cao và năng lượng thấp trong M1 Pro khiến nó có lợi thế hơn so với M1. Các tác vụ đơn giản, như chạy Spotify và Google Chrome, sẽ không được hưởng lợi từ việc tăng hiệu suất của M1 Pro. Tuy nhiên, ở hiệu suất đa lõi, M1 Pro tăng 31% so với M1 trong Geekbench 5. Bất kỳ ai cần chuyển mã video 4K hoặc hiển thị hình ảnh 3D nhanh hơn sẽ hài lòng với cách M1 Pro thực hiện trong các tác vụ đa lõi.
So với MacBook Pro 13, Macbook Pro 14 inch với M1 nhanh hơn 1 phút 30 giây khi mã hóa tệp video 4K 12 phút thành 1080p trong Handbrake. MacBook Pro 14 cũng có băng thông bộ nhớ lớn hơn (200GB / s) so với MacBook Pro 13 (khoảng 70GB / s, hay “gần như [1/6] băng thông [của M1 Max]” theo Apple , vì vậy việc xử lý tập tin video có độ phân giải cao sẽ mượt mà hơn.
Về mặt GPU, MacBook Pro 13 có hiệu suất đồ họa tích hợp tuyệt vời, nhưng nó nhạt nhòa so với những gì MacBook Pro 14 có thể đạt được. Ví dụ: để hiển thị hình ảnh 3D trong Blender, MacBook Pro 13 mất hơn sáu phút để làm như vậy với tám lõi GPU của nó — nhưng M1 Pro của MacBook Pro 14 với 14 lõi GPU sẽ hiển thị cảnh trong khoảng thời gian ngắn hơn năm và một nửa.
Đối với chơi game, hiệu suất đồ họa khiêm tốn của MacBook Pro 13 chuyển thành trải nghiệm khá đối với các trò chơi 3D ít đòi hỏi hơn, như Fortnite hoặc Final Fantasy: XIV, nơi bạn có thể mong đợi 30 đến 45 FPS ở 1080p ở cài đặt đồ họa trung bình. Còn với trò chơi đòi hỏi khắt khe hơn như Shadow of the Tomb Raider nó có thể chạy với tốc độ 23 FPS ở cài đặt đồ họa cao nhất. Ở phía bên kia, MacBook Pro 14 có giá trị tốt hơn nhiều: 43 FPS ở cài đặt trước đồ họa cao nhất của Shadow of the Tomb Raider , tương đương với một card đồ họa Nvidia cấp thấp như GTX 1650.
Chiến thắng : MacBook Pro 14
Tuổi thọ pin
MacBook Pro 13 có thời lượng pin gần 14 giờ, nó sẽ giúp bạn vượt qua cả ngày làm việc. Nếu bạn cần nhiều thời lượng pin, đây là chiếc máy tính xách tay phù hợp. Để so sánh, MacBook Pro 14 có thời lượng pin khoảng 10 tiếng rưỡi, vẫn tuyệt vời nhưng đáng chú ý là ngắn hơn so với thời lượng của MacBook Pro 13.
Chiến thắng : MacBook Pro 13
Khả năng nâng cấp
MacBook Pro 13 có thể được cấu hình với 8GB hoặc 16GB RAM, điều này đặt ra giới hạn về số lượng tệp và chương trình bạn có thể mở cùng một lúc. Điều này là đủ cho năng suất và sản xuất video nhẹ, nhưng nếu bạn đang làm việc với các ứng dụng đặc biệt ngốn bộ nhớ, như Adobe After Effects hoặc Autodesk Maya, máy tính xách tay có thể bắt đầu căng thẳng.
MacBook Pro 14 có thể đi kèm với 16GB hoặc 32GB RAM, điều này sẽ làm nên điều kỳ diệu cho hiệu suất máy tính xách tay của bạn với các tác vụ băng thông cao. (Nếu vẫn chưa đủ, bạn có thể nâng cấp MacBook Pro 14 lên M1 Max, đây là con chip mạnh nhất của Apple.)
Tiếp đó, MacBook Pro 13 inch M1 có thể có dung lượng lưu trữ từ 256GB đến 2TB, tùy thuộc vào cấu hình. Nếu bạn muốn nhiều hơn 2TB dung lượng lưu trữ, MacBook Pro 14 hỗ trợ bộ nhớ trong lên đến 8TB. Tối thiểu bạn có thể nhận được là 512GB.
Chiến thắng: MacBook Pro 14
Tính năng đặc trưng
Nếu bạn muốn làm việc trên một màn hình ngoài, MacBook Pro 14 có nhiều tùy chọn hơn MacBook Pro 13. MacBook Pro 13 đi kèm với 2 cổng USB-C / Thunderbolt 4 và giắc cắm tai nghe theo mặc định, chỉ có thể hỗ trợ lên đến một màn hình 6K bên ngoài ở 60Hz. Không có cổng sạc chuyên dụng, vì vậy bạn sẽ cần cắm qua cổng Thunderbolt.
MacBook Pro 14 có nhiều cổng hơn: 3 cổng USB-C / Thunderbolt 4, cổng HDMI 2.0, đầu đọc thẻ SDXC và giắc cắm tai nghe. Bạn có thể kết nối tối đa hai màn hình 6K ở 60Hz thông qua Thunderbolt 4 với M1 Pro, mặc dù lưu ý rằng cổng HDMI chỉ hỗ trợ 4K ở 60Hz.
MacBook Pro 14 cũng mang trở lại cổng sạc MagSafe chuyên dụng và hàng phím chức năng kích thước đầy đủ vật lý thay vì Touchbar của MacBook Pro 13. Webcam được nâng cấp lên 1080p (MacBook Pro 13 vẫn đang sử dụng webcam 720p) và các viền mỏng hơn bao giờ hết nhờ thiết kế đỉnh cao tạo ra không gian màn hình xung quanh webcam. Bàn di chuột và bàn phím trên cả hai MacBook hầu như giống hệt nhau nhưng nếu để ý kỹ, bàn di chuột của MacBook Pro 14 thô hơn so với MacBook Pro 13.
Nếu bạn cần màn hình hiển thị tốt nhất có thể, MacBook Pro 14 là một bước tiến so với mẫu 13 inch. Nó có màn hình 120Hz, LED mini 3024 x 1964p với tần số quét thích ứng. Trong khi đó, MacBook Pro 13 có màn hình 60Hz LED 2560 x 1600p. Trong khi kiểu máy 13 inch có độ sáng lên đến 500 nits và kiểu máy 14 inch có độ sáng duy trì lên đến 1000 nits. Thoạt nhìn thì thông số này có vẻ khác biệt nhưng thực tế Macbook Pro 14 inch chỉ đạt ngưỡng đó khi làm việc với nội dung HDR, đối với các nội dung phổ biến, độ sáng của nó chỉ đạt tối đa 410 nits, tương đương với Macbook Pro 13.
Chiến thắng: MacBook Pro 14
Giá cả và giá trị
Nếu MacBook Pro 14 có giá cao hơn Macbook Pro 13 inch chỉ khoảng 200 – 300 USD thì việc lựa chọn model mới hơn là lẽ tất nhiên. Tuy nhiên, khoảng cách 700 USD ở đây thực sự là một vấn đề (giá model Macbook Pro 13 inch rẻ nhất là 1.299 USD, còn Macbook Pro 14 inch rẻ nhất là 1.999 USD).
MacBook Pro 14 hướng đến những người chuyên nghiệp muốn tiết kiệm thời gian hơn là tiền bạc và giá của nó phản ánh điều đó. Hầu hết chúng ta sẽ không thực sự được hưởng lợi từ các tính năng bổ sung của MacBook Pro 14 (như công cụ phương tiện tương thích ProRes của nó, hầu như chỉ hữu ích cho dân làm đồ hoạ), vì vậy nó sẽ không đáng phải trả thêm phí.
Chiến thắng: MacBook Pro 13
Nên mua Macbook Pro 13 inch hay Macbook Pro 14 inch?
Nếu bạn là một người sáng tạo nội dung hoặc một sinh viên thiết kế, MacBook Pro 14 là một bản nâng cấp tuyệt vời từ MacBook Pro 13. Nó nhanh hơn đáng kể đối với công việc video nói riêng nhờ công cụ đa phương tiện ProRes chuyên dụng, có hiệu suất đồ họa gấp đôi so với MacBook Pro 13 và có hiệu suất CPU đa lõi cao hơn 30%. Nó có thể hỗ trợ thêm một màn hình 6K bên ngoài so với MacBook Pro 13, đi kèm với bộ nhớ lên đến 32 GB, bộ nhớ trong 8TB và nó vẫn có thời lượng pin hơn mười giờ. Nó cũng đắt hơn đáng kể so với MacBook Pro 13, với mẫu 14 inch rẻ nhất bắt đầu từ 1.999 USD.
Tuy nhiên, nếu bạn cần một chiếc máy tính xách tay để sử dụng hàng ngày, bạn có thể sẽ hài lòng với MacBook Pro 13 , có giá bán lẻ thấp nhất là 1. 299 USD. Bộ xử lý của nó hoạt động tốt nhất các CPU hàng đầu của Intel và AMD và thời lượng pin 14 giờ thực sự rất tuyệt vời, nó thậm chí có đủ sức mạnh đồ hoạ để chơi game nhẹ hay nặng tuỳ thuộc cấu hình cài đặt.
Cả hai máy tính xách tay đều là những cỗ máy tuyệt vời hoàn hảo cho những người dùng có nhu cầu, vì vậy đâu là chiếc máy tốt hơn còn phụ thuộc vào khối lượng công việc của bạn. Nếu bạn cần một lượng RAM lớn, sức mạnh đồ hoạ như máy tính để bàn và xử lý video linh hoạt thì Macbook Pro 14 với chi phí cao hơn hoàn toàn xứng đáng. Mặt khác, nếu chỉ cần một chiếc máy sử dụng hàng ngày, có thể photoshop đơn giản và chơi game giải trí thì có thể tiết kiệm hàng trăm USD với Macbook Pro 13.