Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Websosanh – Thông tư 22/2014 của Bộ Thông tin – truyền thông quy hoạch kho số viễn thông chính thức có hiệu lực vào ngày 3/1/2015. Thông tư quy định mã vùng điện thoại cố định của hầu hết các tỉnh thành phố trong cả nước sẽ được thay đổi theo đầu số mới.Chỉ có 4 địa phương giữ nguyên mã vùng cũ là Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Giang
Tuy nhiên ngày 28-2, ông Lê Nam Thắng, thứ trưởng Bộ TT-TT, cho biết thời điểm ngày 1-3 là mốc thời hạn quy hoạch có hiệu lực, còn việc thay đổi mã vùng sẽ kéo dài trong nhiều năm sau. Giai đoạn một sẽ diễn ra trong hai năm và thực hiện theo từng khu vực một (mỗi khu vực có từ 7 – 10 tỉnh, thành)
“Việt Nam hiện có nhiều doanh nghiệp hạ tầng mạng, cung cấp dịch vụ nên số lượng mã số cần sử dụng tăng lên. Trước đây, Việt Nam không có đầu số cho nhà cung cấp dịch vụ nội dung và bây giờ phải quy hoạch lại cho phù hợp với thị trường trong môi trường hoạt động cạnh tranh có nhiều doanh nghiệp tham gia”
Ngày nay thuê bao di động đã nhiều hơn cố định, cả nước có khoảng 140 triệu thuê bao thì có đến khoảng 133 triệu thuê bao di động và chỉ có khoảng 7 triệu thuê bao cố định. Trong khi đó mã mạng hiện có 9 đầu mã (từ 1 đến 9). Trong đó hai mã 1 và 9 được sử dụng cho di động và bảy mã còn lại cho thuê bao cố định.
Quy hoạch mới đã giải quyết bất cập này bằng việc quy hoạch 1 đầu mã làm mã vùng; 8 đầu mã làm mã mạng, trong đó 6 đầu mã làm mã mạng cho mạng di động, 1 đầu mã làm mã mạng sử dụng cho thuê bao di động là thiết bị và 1 đầu mã làm mã mạng cho các mạng viễn thông khác như mạng viễn thông cố định vệ tinh, mạng viễn thông dùng riêng, mạng điện thoại Internet và dự phòng. Việc này sẽ giúp tăng thêm đầu số cho mạng di động.
Dưới đây là danh sách mã vùng của tất cả các tỉnh thành phố Việt Nam:
Tỉnh/ Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
An Giang | 76 | 296 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
Bắc Kạn | 281 | 209 |
Bạc Liêu | 781 | 291 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
Bến Tre | 75 | 275 |
Bình Định | 26 | 256 |
Bình Thuận | 62 | 252 |
Cà Mau | 780 | 290 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
Đà Nẵng | 511 | 236 |
Đắk Nông | 501 | 261 |
Điện Biên | 230 | 251 |
Đồng Nai | 61 | 251 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |
Gia Lai | 59 | 269 |
Hà Giang | 219 | 219 |
Hà Nam | 351 | 226 |
Hà Nội | 4 | 24 |
Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Hải Dương | 320 | 220 |
Hải Phòng | 31 | 225 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
Hòa Bình | 218 | 218 |
Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Hưng Yên | 321 | 221 |
Khánh Hòa | 58 | 258 |
Kiên Giang | 77 | 297 |
Kom Tum | 60 | 260 |
Lai Châu | 231 | 213 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
Lạng Sơn | 25 | 205 |
Lào Cai | 20 | 214 |
Long An | 72 | 272 |
Nam Định | 350 | 228 |
Nghệ An | 38 | 238 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
Phú Thọ | 210 | 210 |
Phú Yên | 57 | 257 |
Quảng Bình | 52 | 257 |
Quảng Nam | 510 | 235 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Quảng Ninh | 33 | 203 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Sóc Trăng | 79 | 299 |
Sơn La | 22 | 212 |
Tây Ninh | 66 | 276 |
Thái Bình | 36 | 227 |
Thái Nguyên | 280 | 208 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
Thừa Thiên Huế | 54 | 234 |
Tiền Giang | 73 | 237 |
Trà Vinh | 74 | 294 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
Vĩnh Long | 70 | 270 |
Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
Yên Bái | 29 | 216 |