Chuyển tới tiêu đề chính trong bài [xem]
Thị trường hoa Tết 2022 chịu tác động kép từ thời tiết và ảnh hưởng của dịch Covid-19
Tết Nhâm Dần 2022 đang cận kề nhưng thị trường hoa Tết chưa nhộn nhịp và sôi động như mọi năm do chịu tác động kép từ ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và thương lái thu mua cầm chừng. Theo đó, do ảnh hưởng của dịch nên sản lượng hoa Tết tiêu thụ ít khiến nhiều nhà vườn không dám mở rộng sản xuất. Giá nguyên liệu đầu vào cao, hoa ra đúng vụ nhưng thương lái chỉ thu mua cầm chừng bằng 1/3 so với cùng kì năm ngoái.
Các loại hoa chủ lực năm nay là đào phai, mai đỏ, tùng tuyết mai, mộc lan, thược dược, hoa hồng, hoa ly và các loại cúc vạn thọ, mâm xôi, hà lan,…
Đây đều là những loại hoa được dễ trồng, dễ sống, chi phí đầu tư thấp, giá trị bình ổn. Song song với việc trồng hoa Tết thì năm nay nhiều nhà vườn còn tính tới phương án trồng các loại rau thơm làm gia vị như các loại rau ăn lá, dưa leo, cải thảo, khoai mì, đậu bắp,… để cứu thua và kiếm thêm.
Bảng giá hoa Tết 2022
STT | Tên hoa | Quy cách | Giá (vnđ) |
1 | Hoa cúc lưới | Bó (10 cành) | 62.000 vnđ – 90.000 vnđ |
2 | Hoa cúc chùm | Bó (5 cành) | 15.000 vnđ – 25.000 vnđ |
3 | Hoa cúc lưới bi | Bó (10 cành) | 27.000 vnđ – 38.000 vnđ |
4 | Hoa cúc calimero | Bó (5 cành) | 44.000 vnđ – .000 vnđ |
5 | Hoa cúc mai | Bó (5 cành) | 42.000 vnđ – 50.000 vnđ |
6 | Hoa cẩm chướng | Bó (20 cành) | 70.000 vnđ – 90.000 vnđ |
7 | Hoa đồng tiền | Bó (20 cành) | 25.000 vnđ – 40.000 vnđ |
8 | Hoa cát tường | 350g – 500g | 70.000 vnđ – 111.000 vnđ |
9 | Hoa hồng | Bó (30 – 50 cành) | 500.000 vnđ – 1.000.000 vnđ |
10 | Hoa ly | Bó (5 cành) | 150.000 vnđ – 180.000 vnđ |
11 | Hoa ly lùn | Chậu | 65.000 vnđ – 125.000 vnđ |
12 | Hoa lay ơn | Bó (10 cây) | 60.000 vnđ – 80.000 vnđ/ bó màu đỏ; 100.000 vnđ – 120.000 vnđ/ bó màu trắng; 130.000 vnđ – 150.000 vnđ/ bó màu xanh. |
13 | Hoa đào | Cành | 200.000 vnđ – 500.000 vnđ/ cành tùy loại đẹp, xấu, bông to, nhỏ |
14 | Hoa mai | Chậu | 500.000 vnđ – 600.000 vnđ/ chậu 3-4 năm; 600.000 vnđ – 800.000 vnđ/ chậu 4-5 năm; 1 – 3 triệu vnđ/ chậu từ 10 năm trở lên. |
15 | Đào đông đỏ | Cành | 45.000 vnđ – 52.000 vnđ |
16 | Mai đỏ Nhật Bản | Cây | 198.000 vnđ |
17 | Thược dược | Cây | 56.000 vnđ – 77.000 vnđ |
Giá hoa đào, mai Tết trầm lắng, cúc lên ngôi
Theo khảo sát của phóng viên tại các chợ đầu mối và một số nhà vườn trồng hoa dịp Tết thì thị trường hoa Tết 2022 năm nay khá đa dạng chủng loại các loại hoa hồng, cúc, ly, mai, đào, lay ơn, đồng tiền, thược dược, hướng dương,… với đủ các loại màu sắc đa dạng: đỏ, vàng, xanh, trắng và phối màu đẹp mắt phục vụ thị hiếu chơi hoa Tết của người tiêu dùng.
Tuy nhiên do thời tiết biến động khá thất thường, lúc ấm đào nở trước xong gặp lạnh khiến hoa bị sương, tàn, nụ mới nở lại không được đẹp, sức mua giảm, dân không có tiền chi tiêu xa xỉ vì Covid-19, nhiều nhà vườn sợ thua lỗ nên đã giảm đầu tư cho các loại hoa đặc thù dịp Tết so với các năm trước tới 50%. Ngược lại các loại hoa chơi hàng ngày đẩy tăng lên hơn 20 – 30% với số lượng gốc trồng tăng từ 1,5 – hơn 2 lần so với cùng kỳ mọi năm.
Theo dự đoán của các cơ quan chức năng thì thị trường hoa Tết 2022 chỉ cung ứng ra thị trường khoảng 80%. Riêng thị trường thành phố tiêu thụ khoảng 600.000 – 700.000 chậu mai, 250.000 – 300.000 chậu bon-sai, 135 triệu cành các loại hoa cúc, hồng, cát tường, ly, cẩm chướng… chơi Tết.
Giá đào, mai năm nay dự kiến cũng không tăng so với mặt bằng giá các năm trước thậm chí còn giảm từ 10 – 20% tùy tình trạng hoa đồng đều, to đẹp hay xấu, bị sương muối,… Ngược lại với đào, mai, giá cúc năm nay sẽ tăng, cận tết tăng từ 10.000 vnđ – 20.000 vnđ/ chậu, giá cúc bông tăng nhẹ từ 1.000 vnđ – 3.000 vnđ/ bông tùy nơi bán và tình trạng hoa. Đa số các loại cúc trên thị trường đều là cúc Đà Lạt nhập về phân phối.