Canon đã đưa vào 7D Mark II những tính năng tương tự của dòng DSLR chuyên nghiệp EOS-1D Mark IV. Máy sử dụng cấu hình mạnh, thiết kế cứng cáp, tính năng lấy nét tự động 65 điểm với xung nhịp cao, vận hành nhanh và linh hoạt, nhưng lại được bán với mức giá phù hợp với cả nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp lẫn không chuyên.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Thiết kế
Canon EOS 7D mark II có bộ khung bằng hợp kim Magie, trọng lượng (910g) cao hơn một chút so với bản tiền nhiệm nhưng chắn chắn và bền bỉ hơn. Thân máy cũng sở hữu thiết kế kín tại các chân phím, cổng kết nối, khe cắm thẻ... nhằm tránh bụi và nước. Báng cầm máy dày dặn, điểm bám cho ngón giữa, ngón trỏ phía trước và một điểm tì cho ngón cái phía sau đều được vét lõm phù hợp. 7D mark II tạo cảm giác an toàn, chắc chắn, dù cầm máy chụp hình với một tay.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Vị trí các phím điều chỉnh trên EOS 7D Mark II sở hữu thiết kế với phong cách truyền thống của Canon và không có nhiều thay đổi so với các phiên bản trước. Với người cầm dòng máy 7D lần đầu thì việc làm quen với các phím điều khiển cũng không mấy khó khăn. Chức năng thu/phóng hình khi xem lại được kết hợp giữa nút phóng hình (bấm giữ) và bánh xe quay phía trước, nút “Q” kích hoạt menu hiển thị nhanh ngay trên màn hình chính, bánh xe phía trước được kết hợp điều chỉnh ISO trong khi chụp. Đó là 3 điểm thay đổi đáng chú ý nhất của bộ phím chức năng. Trong khi đó, kính ngắm trên máy hiển thị 100% khung hình cùng các thông số chụp và đo sáng được đặt bên cạnh phải khung. Màn hình LCD phía sau có kích thước 3.0 inch, độ phân giải trên 1 triệu điểm ảnh.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Cạnh phải EOS 7D Mark II có 2 khe cắm thẻ nhớ, một khe SD và một khe CF. Cả hai thẻ đều hỗ trợ ghi hình ảnh và video. Cạnh trái là tổ hợp nhiều cổng kết nối. Máy ảnh Canon 7D Mark II được trang bị cổng USB 3.0 giúp tăng tốc sao chép dữ liệu, đây cũng là lần đầu tiên Canon đưa cổng này vào dòng EOS. Những kết nối khác là HDMI, MIC, Phone, đèn và thiết bị điều khiển. Bên trái nóc máy vẫn là bánh xe chế độ chụp, để đảm bảo vành này không bị xoay ngoài mong muốn, người dùng phải nhấn vào nút ở giữa mới thực hiện được thao tác này. Màn hình phụ về cơ bản vẫn hiển thị những thông số cài đặt như trên bản tiền nhiệm.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Tính năng
EOS 7D Mark II là chiếc máy ảnh APS-C lớn nhất của Canon, vì vậy nó gần như được ưu ái nhất với những công nghệ hàng đầu của hãng máy ảnh danh tiếng này. 7D mark II sử dụng bộ xử lý ảnh kép DIGIC 6, cảm biến CMOS độ phân giải 20,2MP, nhờ đó sản phẩm có khả năng xử lý rất nhanh và xung nhịp chụp liên tiếp lên đến 10 khung hình/giây. Theo Canon, độ bền màn trập của 7D Mark II được tăng lên tới 200.000 lần bấm máy (các dòng máy trước đây ở mức 150.000).
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Cấu trúc nổi bật của chiếc máy này là hệ thống lấy nét 65 điểm chữ thập (cross-type) có khả năng lấy nét ở vùng rộng hơn nhiều so với các máy APS-C khác, giúp tăng độ chính xác dù đối tượng di chuyển nhanh. Điểm AF trung tâm loại kép f/2.8, giúp người dùng lấy nét dễ dàng ngay cả trong điều kiện ánh sáng rất yếu. Tính năng tự động lấy nét iTR (công nghệ theo dõi thông minh và tự động nhận dạng lấy nét), kết hợp cùng với chức năng EOS iSA (phân tích đối tượng) giúp nhận diện gương mặt và màu sắc của đối tượng chụp.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
7D Mark II cho phép người dùng lựa chọn 6 tùy chỉnh lấy nét khác nhau, phụ thuộc vào từng điều kiện ánh sáng. Trong khi đó, với những cảnh quay video, thiết bị sử dụng hệ thống Dual Pixel CMOS AF có khả năng lấy nét nhanh và mượt. 7D Mark II có thể quay video độ phân giải Full HD 1080p, xung nhịp cao nhất là 60 khung hình/giây. Máy hỗ trợ ISO từ 100 đến 16.000 và mở rộng lên đến 52.600. Kích thước ảnh lớn nhất là 5.472 x 3.648px.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Trải nghiệm
Điểm ấn tượng nhất khi dùng 7D Mark II là xung nhịp lấy nét rất nhanh. Khi chụp hình thể thao, bóng đá hoặc các đối tượng di chuyển nhanh, 7D Mark II có khả năng đo sáng tốt, có độ mù thấp và khả năng bắt nét theo đối tượng chụp. Ở chế độ Live view máy cũng lấy nét rất nhanh nhưng không fix điểm đã chọn mà tự động lấy nét theo vùng, giống như trong chế độ tự động nét toàn cảnh. Tuy nhiên, công nghệ nhân diện khuôn mặt ở chế độ này rất thông minh, dù để nghiêng hay góc chéo trên cao, máy vẫn nhận diện được khuôn mặt.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Bám nét theo nhân vật di chuyển nhanh.
Trong bối cảnh nguồn sáng hẹp, độ tương phản sáng/tối mạnh, 7D Mark II có khả năng cân bằng tốt để tạo ra bức hình có độ tương phản hợp lý, giữ được nhiều chi tiết. 7D Mark II thể hiện màu sắc chân thực, không tăng cường màu đỏ, vàng và các gam nóng. Những mảng màu sẫm vẫn lên được chi tiết.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Màu sắc chân thực, màu nóng không tăng cường độ màu.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Màu nóng giữa cùng màu lạnh vẫn giữu được sắc độ.
Khả năng chụp ở ISO cao của sản phẩm rất thuyết phục. Đến ISO 800, hình ảnh vẫn sắc nét, độ mịn hạt và màu sắc còn khá tốt. Đến ISO 1.600, hình ảnh bắt đầu xuất hiện hạt nhiễu nhưng vẫn đúng màu và có thể in ảnh cỡ lớn. Ở ISO 3.200 hạt nhiễu nhiều hơn, độ mịn hạt kém, màu sắc đậm hơn nhưng vẫn ít sai lệch. Đến ngưỡng ISO 6.400 hạt nhiễu nhiều hơn và ở ISO 12.800 thì dễ nhận thấy độ sai màu, mất hình khối, chi tiết. Nhìn chung, 7D Mark II có khả năng khử nhiễu tốt và giữ được màu sắc ở mức nhạy sáng cao, hỗ trợ tối ưu trong bối cảnh thiếu sáng. Pin của 7D Mark II cho phép chụp khoảng 650 bức hình sau mỗi lần sạc đầy.
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
1 / 8
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY" title="máy ảnh CANON EOS 7D MARK II BODY">
Video trên 7D Mark II cho chất lượng tương xứng với tầm giá của chiếc máy này. Hệ thống lấy nét Dual Pixel CMOS AF cho phép lấy nét nhanh và chính xác trong các cảnh chuyển động. Có thể thấy chiếc máy này thừa hưởng được toàn bộ tính năng quay video của dòng DSLR EOS. Thêm vào đó là chất lượng video 1080p và xung nhịp quay 60fps lần đầu tiên xuất hiện trên dòng EOS. Đáng tiếc, chế độ Movie Servo AF không có khi quay ở chất lượng này. Video trên 7D Mark II có chế độ NTSC và PAL, định dạng MOV và MP4. Cổng HDMI có thể sử dụng để phát hình ảnh và video không nén. sản phẩm có thể ghi âm stereo qua microphone tích hợp hoặc cắm micro ngoài qua cổng audio 3.5mm.
Nguồn: nghenhinvietnam.vn
Hãng | Canon |
---|---|
Xuất xứ | Trung Quốc |
Loại máy ảnh | DSLR |
Độ phân giải | 20 MP |
Loại pin | LP-E6N |
Cổng USB | USB 3.0 |
---|---|
Cổng HDMI | Có |
Jack cắm | 3.5mm |
Thẻ nhớ tương thích | SD/SDHC/SDXC |
Màn hình hiển thị | 3.0 inch |
---|---|
Loại màn hình | TFT LCD |
Kiểu ống kính | Ống kính rời |
Loại ống kính | Canon EF/EF-S |
Độ dài tiêu cự | 18-135 mm |
Khẩu độ ống kính | f/3.5-f/5.6 |
Độ nhạy sáng IOS | 100-16000 |
---|---|
Tốc độ màn trập tối thiểu | 30 giây |
Tốc độ màn trập tối đa | 1/8000 giây |
Đèn Flash | Có |
Chế độ đèn Flash | Tự động, On, Off, Đồng bộ chậm |
Độ phân giải | Full HD |
---|---|
Định dạng quay phim | MPEG-4 |
Cảm biến hình ảnh | CMOS |
---|---|
Định dạng ảnh | JPEG, Raw |
Chế độ tự động lấy nét | Tương phản, Đa điểm, Trung tâm, Chọn điểm, Đơn, Liên tiếp, Phát hiện khuôn mặt, Xem trực tiếp |
Các chế độ chụp | Đơn, Liên tiếp, Hẹn giờ, Im lặng |
Tốc độ chụp liên tiếp | 10 hình/giây |
Hẹn giờ chụp | 2-10 giây |
Chế độ phơi sáng | Tự động, Bán tự động, Ưu tiên màn trập, Ưu tiên khẩu độ, Thủ công |
Kích thước | 149 x 112 x 78 mm |
---|---|
Khối lượng | 0.91 kg |